Tiếng Anh 10 Unit 10 Writing

Tiếng Anh 10 Unit 10 Writing

Making and responding to request (Đưa ra lời yêu cầu và phản hồi lời yêu cầu)

Tiếng Anh 10 Unit 6 Communication and Culture (trang 73, 74) - Tiếng Anh 10 Global Success

Lời giải bài tập Unit 6 lớp 10 Communication and Culture trang 73, 74 trong Unit 6: Gender Equality Tiếng Anh 10 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.

Hướng dẫn giải UNIT 5 LỚP 11 SKILLS - WRITING - sách mới

1. Read the following information about Viet Nam. Fill the gaps with the correct words or phrases in the box.

(Hãy đọc thông tin về Việt Nam. Điền vào chỗ trống từ/ cụm từ thích hợp cho trong khung.)

family values (các giá trị gia đình)

The Socialist Republic of Viet Nam

(Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)

a. Shape of elongated S, (1)............: 331,212 km2; population: about 93,000,000, most speak Vietnamese; capital: Ha Noi.

(a. Có hình dạng chữ S kéo dài, diện tích đất liền: 331,212 km2; ..........: khoảng 93 triệu, hầu hết nói tiếng Việt; Thủ đô: Hà Nội.)

b. Economy: develops rapidly; leading agricultural exporter: main export products - crude oil, marine products, rice and coffee; lower-middle (2)............ country.

(b. Kinh tế: Phát triển nhanh, dẫn đầu trong xuất khẩu nông nghiệp, các sản phẩm xuất khẩu chính: dầu thô, các sản phẩm thủy hải sản, gạo và cà phê; là nước có ........ dưới trung bình.)

c. Sports: football, cycling, boxing, swimming, badminton, tennis, aerobics,(3)............; athletes compete regionally, internationally, hold high ranks in many sports.

(c. Các môn thể thao: bóng đá, đua xe đạp, đấm bốc, bơi lội, cầu lông, bóng bàn, thể dục nhịp điệu, ...........; các vận động viên thi đấu trong khu vực và quốc tế, dành thứ hạng cao ở nhiều hạng mục thể thao.)

d. One of the oldest cultures, known for ancestor worship; appreciate (4)............ and education; home to 54 ethnic groups with their own languages, lifestyles, customs.

(d. Là một trong những nền văn hóa lâu đời nhất, có tục thờ cúng tổ tiên, coi trọng ........... và giáo dục, là quê hương của 54 dân tộc thiểu số với ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng.)

e. Visitors from around the world; attractions: World (5)............ (Ha Long Bay, Hoi An); beautiful sights: Sa Pa, Mui Ne, Ha Noi, contribute to country's magic charm.

(e. Du khách từ khắp nơi trên thế giới; Các điểm thu hút khách: ........... thế giới (Vịnh Hạ Long, Hội An); Các thắng cảnh: Sa Pa; Mũi Né, Hà Nội; góp phần làm đất nước thêm quyến rũ.)

2. Read the extract from a short brochure introducing Viet Nam. Match the subheadings (1-5) with the paragraphs (a-e).

(Hãy đọc đoạn trích từ một cẩm nang du lịch giới thiệu về Việt Nam. Ghép các tiêu đề (1-5) phù hợp với các đoạn (a-e).)

3. Brochures are often used to inform people and include information texts. Read some features of an information text and the brochure above. Work with a partner and find examples of each feature.

(Các sách mỏng thường được dùng để cung cấp thông tin cho mọi người và bao gồm cả những bài viết cung cấp thông tin. Hãy đọc một số nét đặc trưng của một bài viết cung cấp thông tin và đặc trưng của cuốn sách mỏng ở trên. Làm việc với bạn bên cạnh và tìm ví dụ cho mỗi nét đặc trưng.)

An information text consists of several paragraphs.

(Một đoạn văn thông tin bao gồm một vài đoạn văn.)

Đáp án: The extract in 2 consists of five paragraphs. (Đoạn trích ở bài tập 2 bao gồm 5 đoạn văn.)

It uses impersonal language and present tenses to describe precise facts and figures.

(Nó sử dụng ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại mô tả các sự kiện và các con số chính xác.)

Đáp án: Examples of impersonal language and present tenses: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home. (Ví dụ về ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại là: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home.)

Each paragraph has a subheading and deals with a different aspect of the topic.

(Mỗi đoạn văn có một tiêu đề phụ và đề cập đến một khía cạnh khác nhau của chủ đề.)

Đáp án: There are five paragraphs and each one focuses on a different topic and has a heading summarising the topic. (Có năm đoạn văn, mỗi đoạn tập trung vào một chủ đề khác nhau và có tiêu đề tóm tắt chủ đề đó.)

Important information is highlighted to attract the readers' attention.

(Thông tin quan trọng được làm nổi bật để thu hút sự chú ý của độc giả.)

Đáp án: Important information is highlighted: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites. (Các thông tin quan trọng được làm nổi bật là: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites.)

4. Write about a short brochure (160-180 words) introducing an ASEAN country. Use the information about Indonesia below or a different ASEAN country of your choice.

(Hãy viết cẩm nang thông tin mỏng (khoảng 160-180 từ) giới thiệu về một đất nước thuộc khối ASEAN, dùng thông tin về Indonesia ở bên dưới hoặc một nước khác mà em lựa chọn.)

The Republic of Indonesia (Nước Cộng hoà Indonesia)

a. Area and Population: Indonesia is comprised of about 17,508 islands. It covers a land area of 1,904,569 km2. With a population of over 237 million people, Indonesia is the world's fourth most populous country. The capital city is Jakarta and the official language is Indonesian. (Diện tích và dân số: Indonesia bao gồm khoảng 17.508 đảo. Diện tích đất liền là 1.904.569 km2. Với dân số trên 237 triệu người, Indonesia là nước có số dân đông thứ tư trên thế giới. Thành phố thủ đô là Jakarta và ngôn ngữ chính thức là tiếng Indonesia.)

b. Economy: The country has the largest economy in Southeast Asia. Tourism plays a big role in its economy. In 2013 the tourist sector contributed about US$9 billion. Singapore, Malaysia, Australia, China, and Japan were in the top five countries with visitors to Indonesia. (Kinh tế: Nước này có nền kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Á. Du lịch đóng một vai trò lớn trong nền kinh tế. Năm 2013, ngành du lịch đã đóng góp khoảng 9 tỷ đô la Mỹ. Singapore, Malaysia, Australia, Trung Quốc và Nhật Bản là năm nguồn khách du lịch hàng đầu của Indonesia.)

c. Sports: Sports in Indonesia are generally male-orientated. The most popular sports are badminton and football. Traditional sports include Sepak Takraw and Pencak Silat. (Thể thao: Thể thao ở Indonesia nói chung là dành cho nam giới. Các môn thể thao phổ biến nhất là cầu lông và bóng đá. Các môn thể thao truyền thống bao gồm Cầu mây và Pencak Silat.)

d. Culture: Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups. Indonesia is influenced by Chinese, European, Indian and Malay cultures. The influence of Western culture is mainly seen in science, technology, and modern entertainment. (Văn hoá: Indonesia là một quốc gia đa dạng với hơn 300 dân tộc. Indonesia bị ảnh hưởng bởi nền văn hoá Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã Lai. Ảnh hưởng của văn hoá phương Tây chủ yếu được thấy trong khoa học, công nghệ và giải trí hiện đại.)

e. Tourist attractions: Indonesia is famous for its islands and beautiful views. The beaches of Bali and Lombok, and the wonderful islands of Java, Sumatra, and Kalimantan are popular destinations. Besides that, there are many tourist attractions such as museums, monuments, and gardens in the capital city. (Các điểm tham quan du lịch: Indonesia nổi tiếng với các hòn đảo và cảnh đẹp. Những bãi biển Bali và Lombok, và các hòn đảo tuyệt vời Java, Sumatra và Kalimantan là những điểm đến phổ biến. Bên cạnh đó còn có rất nhiều những điểm tham quan du lịch khác như là bảo tàng, các di tích và các khu vườn ở thủ đô.)

Tiếng Anh 10 Unit 6 Communication and Culture (trang 73, 74) - Tiếng Anh 10 Global Success

1 (trang 73 Tiếng Anh 10 Global Success): Listen and complete a conversation with the expressions from the box. Then practise it in pairs. (Nghe và hoàn thành một cuộc hội thoại với các diễn đạt trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)

Mum: Mai, Dad and I would like you to be a shop assistant.

Mai: (1) that’s not possible. I want to go to medical school and become a surgeon.

Mum: (2). It’s not easy to be a surgeon.

Mum: Besides medical knowledge, a surgeon must have physical and mental strength. Most surgeons are also men…

Mai: (4). That’s why we need more women surgeons. We can be as good as men.

Mẹ: Mai, bố và mẹ muốn con làm phụ cửa hàng.

Mai: Con xin lỗi, nhưng điều đó không thể. Con muốn đi học y khoa và trở thành bác sĩ phẫu thuật.

Mẹ: Mẹ e rằng mẹ không đồng ý. Không dễ để trở thành một bác sĩ phẫu thuật.

Mai: Mẹ nói đúng. Nhưng con chắc chắn rằng con có thể.

Mẹ: Bên cạnh kiến thức y khoa, một bác sĩ phẫu thuật phải có thể lực và trí lực. Hầu hết bác sĩ phẫu thuật cũng là nam giới ...

Mai: Chắc chắn rồi. Đó là lý do tại sao chúng ta cần nhiều bác sĩ phẫu thuật nữ hơn. Chúng ta có thể giỏi như đàn ông.

2 (trang 73 Tiếng Anh 10 Global Success): Work in pairs. Have similar conversations expressing agreement and disagreement about other jobs. Use the expressions below to help you (Làm việc theo cặp. Có những cuộc trò chuyện tương tự thể hiện sự đồng tình và không đồng ý về những công việc khác. Sử dụng các diễn đạt dưới đây để giúp bạn)

Dad: Raxi, Mom and I would like you to be a kindergarten teacher.

Raxi: I’m sorry, but I want to go to medical school and become a nurse like Mom.

Dad: I’m afraid I disagree. Your Mom knows how difficult it is to become a nurse.

Raxi: You’re right. But I love helping and taking care of people.

Dad: Besides medical knowledge, a nurse must have physical and mental strength.

Raxi: Absolutely. That’s why I spend a lot of time studying and exercising every day.

Bố: Raxi, mẹ và bố muốn con trở thành giáo viên mầm non.

Raxi: Con xin lỗi, nhưng con muốn đi học trường y và trở thành một y tá như mẹ.

Bố: Bố e rằng bố không đồng ý. Mẹ của con biết nó khó khăn như thế nào để trở thành một y tá.

Raxi: Bố nói đúng. Nhưng con thích giúp đỡ và chăm sóc mọi người.

Bố: Bên cạnh kiến thức y khoa, một người y tá phải có thể lực và trí lực.

Raxi: Chắc chắn là như vậy rồi. Đó là lý do tại sao con dành nhiều thời gian học tập và rèn luyện sức khỏe mỗi ngày.

1 (trang 74 Tiếng Anh 10 Global Success): Read the text and fill the timeline about women’s football (Đọc văn bản và điền vào dòng thời gian về bóng đá nữ)

It is commonly thought that football is a sport for men. In fact, it is a sport for women, too.

The first recorded football matches between women took place in 1890s in Scotland and England. Women’s football became very popular during the First World War when women started working in the factories. In 1921, however, the football Association (FA) decided that the game was not suitable for women.

The ban lasted for 50 years until it was finally lifted in 1971. In the same year, France and the Netherlands played the first official women’s international football match. However, it took 20 years for the first FIFA Women’s World Cup to happen in 1991 in Asia. Since then, the competition has been held every four years.

Nowadays, like men’s football, women’s football is becoming more and more popular. Women’s professional football has developed significantly and the Women’s World Cup has drawn worldwide interests.

Người ta thường nghĩ rằng bóng đá là môn thể thao dành cho nam giới. Trên thực tế, nó cũng là một môn thể thao dành cho phụ nữ.

Các trận đấu bóng đá đầu tiên được ghi lại giữa phụ nữ diễn ra vào những năm 1890 ở Scotland và Anh. Bóng đá nữ trở nên rất phổ biến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất khi phụ nữ bắt đầu làm việc trong các nhà máy. Tuy nhiên, vào năm 1921, Liên đoàn bóng đá Anh (FA) quyết định rằng trò chơi này không phù hợp với phụ nữ.

Lệnh cấm kéo dài trong 50 năm cho đến khi cuối cùng được dỡ bỏ vào năm 1971. Trong cùng năm đó, Pháp và Hà Lan đã chơi trận đấu bóng đá quốc tế dành cho nữ chính thức đầu tiên. Tuy nhiên, phải mất 20 năm, FIFA Women’s World Cup đầu tiên mới diễn ra vào năm 1991 ở châu Á. Kể từ đó, cuộc thi đã được tổ chức bốn năm một lần.

Ngày nay, giống như bóng đá nam, bóng đá nữ ngày càng trở nên phổ biến hơn. Bóng đá nữ chuyên nghiệp đã phát triển đáng kể và Giải vô địch bóng đá nữ thế giới thu hút sự quan tâm của toàn thế giới.

2 (trang 74 Tiếng Anh 10 Global Success): Work in groups. Fill the timeline about women’s football in Viet Nam. (Làm việc nhóm. Điền vào dòng thời gian về bóng đá nữ ở Việt Nam.)

1. 1990: Thành lập đội bóng đá nữ

2. 1997: Trận đấu chính thức đầu tiên

3. 2001: HCV đầu tiên ở SEA Games

4. 2006: Chức vô địch AFF nữ đầu tiên

5. 2019: Giải vô địch AFF nữ gần đây nhất

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender Equality hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender Equality:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác: